Thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên là loại hình công ty do ít nhất 2 cá nhân hoặc tổ chức cùng góp vốn để hoạt động kinh doanh. Khác với công ty TNHH 1 thành viên ở chỗ chủ sở hữu là 2 cá nhân hoặc tổ chức trở lên và được gọi là các “thành viên góp vốn”, khác với công ty cổ phần là cổ đông sáng lập. Nhưng không đơn giản bằng doanh nghiệp tư nhân khi chỉ có chủ doanh nghiệp và là đại diện pháp luật. Bravolaw xin chia sẻ với khách hàng những thông tin, điều kiện khi bạn muốn thành lập công ty TNHH 2 thành viên theo quy định của pháp luật. Bạn có thể đến trực tiếp để nghe chúng tôi tư vấn và hỗ trợ trực tiếp các thủ tục cũng như hồ sơ về thành lập công ty TNHH 2 thành viên.
Dịch vụ tư vấn, thủ tục thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Điều kiện thành lập công ty TNHH 2 thành viên:
Để thành lập công ty TNHH 2 thành viên, khách hàng phải đáp ứng mộtt số điều kiện theo quy định của pháp luật như
1. Tên công ty:
Khi đặt tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định điều 31, 32, 33, 34 Luật doanh nghiệp).
2. Trụ sở công ty
- Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc, giao dịch của công ty.
- Phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
3. Ngành nghề kinh doanh
- Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà công ty phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký hoặc sau khi đăng ký kinh doanh
- ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…..
4. Vốn điều lệ và Vốn pháp định
- Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
- Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập công ty.
5. Thành viên sáng lập
Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên.
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp sau:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác
- Người chưa thành niên
- Người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự
- Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Mọi thông tin chi tiết vui lòng liên hệ :
CÔNG TY TNHH tư vấn Luật Bravo
Địa chỉ : Số 2, Ngõ 91/20 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Hotline : 0947 074 169 – 04 668 607 96 – 04 668 607 97
Email: [email protected]
Yahoo + Skype : luatgiatham