Trong quá trình hoạt động kinh doanh trên thị trường, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH 1 thành viên) khi có hướng phát triển khác phù hợp chắc chắn sẽ không bỏ qua nhu cầu muốn chuyển đổi thành các loại hình doanh nghiệp khác. Vậy theo pháp luật hiện hành, công ty TNHH1 thành viên có thể chuyển đổi sang những loại hình doanh nghiệp nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây của Luật Bravolaw nhé!
Các trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp đối với công ty TNHH 1 thành viên
Hiện tại, theo quy định tại Điều 25 Nghị định 78/2015/NĐ-CP, các trường hợp chuyển đổi doanh nghiệp được quy định chung bao gồm:
- Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên
- Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
- Chuyển đổi doanh nghiệp tư nhân thành công ty trách nhiệm hữu hạn
- Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần và ngược lại
Như vật, có thể thấy đối với doanh nghiệp TNHH 1 thành viên có thể chuyển đổi thành loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.
Hồ sơ chuyển đổi loại hình doanh nghiệp của công ty TNHH 1 thành viên
Đối với trường hợp chuyển đổi từ công ty TNHH 1 thành viên sang công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bạn cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 78/2015/NĐ-CP cụ thể:
“…a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
c) Danh sách thành viên và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định này của các thành viên công ty đối với trường hợp thành viên là cá nhân và bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với trường hợp thành viên công ty là tổ chức;
d) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc hợp đồng tặng cho đối với trường hợp chủ sở hữu công ty chuyển nhượng, tặng cho một phần vốn điều lệ cho cá nhân hoặc tổ chức khác; Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc huy động thêm vốn góp đối với trường hợp công ty huy động thêm vốn góp từ cá nhân hoặc tổ chức khác.”
“…a) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
b) Điều lệ công ty chuyển đổi theo quy định tại Điều 25 Luật Doanh nghiệp;
c) Quyết định của chủ sở hữu công ty hoặc Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc của Đại hội đồng cổ đông về việc chuyển đổi công ty;
d) Danh sách thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập, danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài và bản sao hợp lệ các giấy tờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Luật Doanh nghiệp;
đ) Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng hoặc thỏa thuận góp vốn đầu tư.”
Trên đây là những thông tin cần thiết để bạn tiến hành chuyển đổi loại hình doanh nghiệp phù hợp. Nếu cần được hỗ trợ thêm về vấn đề này, bạn có thể trực tiếp liên hệ với Luật Bravolaw theo số 1900 6296 để nhận tư vấn.