Tạm ngừng hoạt động kinh doanh theo luật doanh nghiệp quy định:
- Doanh nghiệp có quyền tạm ngừng kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản về thời điểm và thời hạn tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế chậm nhất mười lăm ngày trước ngày tạm ngừng hoặc tiếp tục kinh doanh.
- Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế còn nợ, tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp chủ nợ, khách hàng và người lao động có thoả thuận khác.
Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh:
(Theo Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp):
1- Thông báo tạm ngừng kinh doanh do đại diện pháp luật doanh nghiệp ký;
2- Quyết định về việc tạm ngừng kinh doanh của:
– Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
– Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần);
– Chủ sở hữu (do Chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
3- Biên bản họp về việc tạm ngừng kinh doanh của:
– Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký) (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên) ;
– Đại hội đồng cổ đông (do Chủ tịch hội đồng quản trị ký) (đối với công ty cổ phần) ;
– Chủ sở hữu (do chủ sở hữu ký) (đối với công ty TNHH 1 thành viên);
4- Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);
Mọi chi tiết xin liên hệ Công ty TNHH tư vấn Bravo
Địa chỉ : P.201, Tòa Nhà 17T10, P. Nguyễn Thị Định, Q.Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline : 093 669 0123 – 0947074169 – 04 668 607 96 – 04 668 607 97