Kinh doanh chứng khoán đang được đánh giá là một trong những ngành nghề kinh doanh có xu hướng phát triển mạnh mẽ. Nhờ vậy mà có nhiều nhà đầu tư có ý định lấn sân sang lĩnh vực này bao gồm cả những nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên vì là một lĩnh vực rất đặc thù nên chứng khoán được xếp vào nhóm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy nên các nhà đầu tư muốn được kinh doanh chứng khoán tại Việt Nam thì trước hết cần đáp ứng các điều kiện thành lập công ty chứng khoán theo quy định nếu muốn hoạt động ở ngành, nghề này dưới đây mà Luật Bravolaw chia sẻ.
Điều kiện về vốn
Cũng giống như những loại hình doanh nghiệp khác, điều kiện thành lập công ty chứng khoán theo quy định tại Điều 74 Luật chứng khoán 2019 cũng bao gồm điều kiện về vốn điều lệ. Theo đó việc góp vốn điều lệ vào công ty chứng khoán phải bằng Đồng Việt Nam; vốn điều lệ tối thiểu cho từng nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán tại Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn
Trong công ty chứng khoán, cổ đông và thành viên góp vốn phải bao gồm:
– Cổ đông, thành viên góp vốn là cá nhân không thuộc các trường hợp không được quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp
– Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân và đang hoạt động hợp pháp; hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính năm gần nhất phải được kiểm toán với ý kiến chấp nhận toàn phần
– Cổ đông, thành viên góp vốn sở hữu từ 10% trở lên vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán và người có liên quan của cổ đông, thành viên góp vốn đó (nếu có) không sở hữu trên 5% vốn điều lệ của 01 công ty chứng khoán khác
– Cổ đông, thành viên góp vốn là nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 77 của Luật này.
Điều kiện về cơ cấu cổ đông, thành viên góp vốn
– Có tối thiểu 02 cổ đông sáng lập, thành viên góp vốn là tổ chức. Trường hợp công ty chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, chủ sở hữu phải là doanh nghiệp bảo hiểm hoặc ngân hàng thương mại hoặc tổ chức nước ngoài đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật này
– Tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối thiểu là 65% vốn điều lệ, trong đó các tổ chức là doanh nghiệp bảo hiểm, ngân hàng thương mại sở hữu tối thiểu là 30% vốn điều lệ.
Điều kiện về cơ sở vật chất bao gồm:
Công ty chứng khoán nhất thiết nhất thiết phải có:
– Trụ sở làm việc bảo đảm cho hoạt động kinh doanh chứng khoán
– Có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với quy trình nghiệp vụ về hoạt động kinh doanh chứng khoán.
=>>>> Xem thêm bài viết các bước thành lập công ty
Điều kiện về nhân sự
Cơ cấu tổ chức quản lý trong công ty chứng khoán phải bao gồm: Có Tổng giám đốc (Giám đốc), tối thiểu 03 nhân viên có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp cho mỗi nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán đề nghị cấp phép và tối thiểu 01 nhân viên kiểm soát tuân thủ. Tổng giám đốc (Giám đốc) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
– Không thuộc trường hợp đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc chấp hành án phạt tù hoặc bị cấm hành nghề chứng khoán theo quy định của pháp luật;
– Có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc tại bộ phận tài chính, kế toán, đầu tư trong các doanh nghiệp khác;
– Có chứng chỉ hành nghề phân tích tài chính hoặc chứng chỉ hành nghề quản lý quỹ;
– Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán trong thời hạn 06 tháng gần nhất tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Trường hợp có Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) phụ trách nghiệp vụ thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các điểm a, b và d khoản này và có chứng chỉ hành nghề chứng khoán phù hợp với nghiệp vụ phụ trách.
Đáp ứng được những điều kiện thành lập công ty chứng khoán trên thì chủ đầu tư sẽ được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty chứng khoán.
Để biết thêm về điều kiện thành lập công ty chứng khoán, bạn có thể liên hệ Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được tư vấn nhiều hơn.