Trong một số trường hợp nhất định, các công ty sẽ tiến hành thủ tục tạm ngừng kinh doanh. Tuy nhiên, quyết định tạm ngừng kinh doanh là quyền của công ty nhưng phải thực hiện theo quy định của pháp luật. Cũng sẽ có những trường hợp pháp luật không cho phép công ty tạm dừng. Như vậy, pháp luật hiện nay quy định như thế nào về thủ tục tạm ngừng kinh doanh của các công ty hiện nay. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu về “Quy định về tạm ngừng kinh doanh theo thủ tục hiện nay” qua bài viết sau đây
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp 2020
- Nghị định 47/2021/NĐ-CP Hướng dẫn chi tiết Luật Doanh nghiệp 2020
Quy định về tạm ngừng kinh doanh
Khi công việc kinh doanh gặp nhiều khó khăn, nhiều doanh nghiệp không thể tiếp tục hoạt động thì tạm ngừng kinh doanh là một lựa chọn đáng cân nhắc nếu doanh nghiệp chưa muốn giải thể. Về tổng quát, quy trình thực hiện việc tạm ngừng kinh doanh đơn giản về dễ tiến hành hơn so với việc dừng kinh doanh hoàn toàn (giải thể).
Quy định về tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp
Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp:
Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm đầy đủ những giấy tờ, tài liệu sau:
- Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
- Quyết định tạm ngừng kinh doanh của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị;
- Bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên về việc họp bàn quyết định tạm ngừng kinh doanh đối với doanh nghiệp.
- Đối với doanh nghiệp tư nhân thì không cần quyết định và biên bản họp bàn tạm ngừng kinh doanh.
Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động doanh nghiệp:
- Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất là 03 ngày trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo bao gồm: tên, địa chỉ doanh nghiệp; thời hạn tạm ngừng kinh doanh; lý do tạm ngừng kinh doanh là gì?
- Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả
Thời hạn tạm ngừng hoạt động của doanh nghiệp
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế nhưng phải đến cơ quan đăng ký kinh doanh để thông báo.
Quy định về tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh
Theo quy định của pháp luật, trường hợp tạm ngừng kinh doanh từ 30 ngày trở lên, hộ kinh doanh phải thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký kinh doanh và cơ quan thuế trực tiếp quản lý. Thời gian tạm ngừng kinh doanh không được quá 01 năm.
Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
-Số lượng hồ sơ: 01 bộ;
– Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh;
– Văn bản ủy quyền cho người nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là cá nhân, nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình trực tiếp thành lập hộ kinh doanh.
Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh
- Nộp hồ sơ đầy đủ tại cơ quan đăng ký kinh doanh quản lý hộ kinh doanh. Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
– Nộp hồ sơ tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh; hoặc nộp trực tiếp tại Phòng Tài chính – Kế hoạch.
– Nộp hồ sơ qua Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh/thành phố; nơi hộ kinh doanh đặt địa điểm kinh doanh.
- Tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
– Người tiếp nhận kiểm tra hồ sơ và trao giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ hợp lệ; Phòng Tài chính – Kế hoạch cấp Giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh cho hộ kinh doanh. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Phòng Tài chính – Kế hoạch phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi; bổ sung bằng văn bản cho người đăng ký thủ tục.
- Nhận kết quả
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ. Người có thẩm quyền sẽ giải quyết yêu cầu/đề nghị tạm ngừng kinh doanh của bạn.
Các quy định về tạm ngừng kinh doanh
Điều kiện tạm ngừng kinh doanh:
Để thực hiện hoạt động tạm ngừng kinh doanh; thì doanh nghiệp cần phải đáp ứng những quy định trước khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh như sau:
- Doanh nghiệp cần soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hợp lệ; đầy đủ gửi đến cơ quan quản lý trước 03 ngày kể từ ngày chính thức tạm ngừng kinh doanh;
- Mã số thuế, mã số doanh nghiệp không bị tạm khóa; hoặc có văn bản hạn chế thay đổi của cơ quan quản lý;
- Trước khi tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp không bị treo hồ sơ; hoặc chưa hoàn tất các hồ sơ liên quan khác trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
- Đã tạm ngừng kinh doanh các đơn vị trực thuộc; (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) của công ty.
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh:
Bước 1: chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh phụ thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp nhất định.
Bước 2: Nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan giải quyết; đó là Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch và đầu tư nơi công ty đặt trụ sở chính.
Bước 3: Tiếp nhận và giải quyết yêu cầu
Theo đó, người có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ. Hồ sơ nếu thiếu thì sẽ yêu cầu bạn bổ sung tài liệu, hồ sơ. Nếu đầy đủ và đáp ứng điều kiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật thì trong thời hạn 03 ngày làm việc thì cơ quan sẽ trả lời bằng giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh cho công ty/hộ kinh doanh.
Thời hạn tạm ngừng kinh doanh
Theo những quy định của pháp luật, doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh tối đa là 01 năm và phải gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký chậm nhất 15 ngày trước khi tạm ngừng kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp chưa có điều kiện hoạt động trở lại; thì có thể thông báo gia hạn cho cơ quan có thẩm quyền. Thông báo tạm ngừng kinh doanh (lần thứ hai) gửi tới Phòng Đăng ký kinh doanh (thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư), thời hạn tạm ngừng kinh doanh lần thứ hai có tối đa là 01 năm.
Trên đây là nội dung tư vấn của Luật Bravolaw về vấn đề “Quy định về tạm ngừng kinh doanh hiện nay” muốn gửi tới bạn. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan vui lòng liên hệ Hotline để được tư vấn và giải đáp nhé.