Một trong các hoạt động hàng năm của các doanh nghiệp là báo cáo tài chính. Tuy nhiên không phải công ty nào cũng có thể thực hiện được công việc đó một cách tốt nhất. Vì vậy, họ sẽ tìm đến các công ty kinh doanh dịch vụ kế toán. Theo đó, ngành nghề kinh doanh dịch vụ kế toán hiện nay được coi là một nghề khá phát triển tại Việt Nam. Vậy muốn kinh doanh dịch vụ kế toán chúng ta cần chú ý những điều gì? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để nắm rõ nhé.
Các đối tượng được đăng ký ngành nghề dịch vụ kế toán
Pháp luật Việt Nam quy định các đối tượng không được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng, Công an nhân dân.
- Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
- Người đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng xâm phạm trật tự quản lý kinh tế mà chưa được xóa án tích;
- Người bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm pháp luật về tài chính, kế toán, kiểm toán mà chưa hết thời hạn 06 tháng, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt trong trường hợp bị phạt cảnh cáo hoặc chưa hết thời hạn 01 năm, kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt hành chính khác;
- Người bị đình chỉ hành nghề dịch vụ kế toán.
Ngoài những đối tượng trên mọi người nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật sẽ được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán. Đó là những người:
- Có chứng chỉ kế toán viên hoặc chứng chỉ kiểm toán viên được đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán qua doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán hoặc hộ kinh doanh dịch vụ kế toán ;
- Có năng lực hành vi dân sự;
- Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 36 tháng trở lên kể từ thời điểm tốt nghiệp đại học;
- Tham gia đầy đủ chương trình cập nhật kiến thức theo quy định.
Điều kiện với doanh nghiệp
Doanh nghiệp chỉ được kinh doanh dịch vụ kế toán khi bảo đảm các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật kế toán và được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Điều kiện kinh doanh đối với doanh nghiệp
Pháp luật kế toán quy định doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán bắt buộc phải được thành lập theo các loại hình sau đây:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
- Công ty hợp danh;
- Doanh nghiệp tư nhân.
Như vậy, khách hàng nên chú ý khi chọn hình thức doanh nghiệp khi khởi nghiệp, tránh trường hợp nhầm lẫn dẫn đến mất thời gian và các thủ tục khác.
Đối với các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi muốn thực hiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam thì phải góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán đã được thành lập và hoạt động tại Việt Nam để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán; hoặc thành lập chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài; hoặc lựa chọn hình thứ cung cấp dịch vụ qua biên giới.
Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán cũng cần lưu ý, doanh nghiệp mình sẽ không được góp vốn để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khác, trừ trường hợp góp vốn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.
Điều kiện được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Mỗi một loại hình doanh nghiệp sẽ có những điều kiện yêu cầu khác nhau để được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh cần. Tuy nhiên các điều kiện chung đều bao gồm phải có:
- Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
- Số lượng thành viên là kế toán viên hành nghề;
- Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề (đối với doanh nghiệp tư nhân thì chủ doanh nghiệp tư nhân là giám đốc và phải là kế toán viên hành nghề);
- Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên).
Trong đó, số lượng thành viên là kế toán viên hành nghề của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là ít nhất 02 thành viên góp vốn, đối với công ty hợp danh yêu cầu ít nhất 02 thành viên hợp danh. Riêng đối với doanh nghiệp tư nhân thì có ít nhất 02 thành viên là kế toán viên hành nghề.
Đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam sẽ được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
- Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
- Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
- Phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
Điều kiện với hộ kinh doanh cá thể
Riêng đối với hộ kinh doanh kinh doanh dịch vụ kế toán chỉ cần đáp ứng các điều kiện về GCN đăng ký hộ kinh doanh và cá nhân, đại diện nhóm cá nhân thành lập hộ kinh doanh cá thể phải là kế toán viên hành nghề. Hộ kinh doanh sẽ không cần có Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ kế toán
Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán
Để thành lập được công ty kinh doanh dịch vụ kế toán, khách hàng cần lưu ý về loại hình doanh nghiệp mà mình được chọn. Các thủ tục về xin cấp GCN đăng ký doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu hay đăng ký mã thuế tương tự như đối với các doanh nghiệp kinh doanh khác. Bạn đọc có thể tham khảo tại các bài viết trên trang trủ của Luật Việt Tín.
Trong bài viết đã đề cập đến điều kiện để thành lập công ty được hoạt động là cần được cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán. Vì vậy, chúng tôi chỉ đề cập đến trình tự, thủ tục xin cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán mà thôi.
Về hồ sơ: hồ sơ đề nghị cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán của các kế toán viên hành nghề.
- Tài liệu chứng minh về vốn góp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Điều lệ công ty đối với công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn.
- Văn bản cam kết chịu trách nhiệm của doanh nghiệp nước ngoài, giấy tờ chứng nhận được phép kinh doanh dịch vụ kế toán của doanh nghiệp nước ngoài đối với chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam.
Trình tự – thời hạn: Doanh nghiệp có nhu cầu sẽ nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Tài Chính.
– Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính sẽ cấp GCN đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mọi thắc mắc về thành lập công ty nói chung và thành lập công ty dịch vu kế toán tư vấn thuế nói riêng quý khách có thể nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi để được tư vấn hướng dẫn đầy đủ nhất. Đảm bảo đúng quy trình theo pháp luật doanh nghiệp. Liên hệ Luật Bravolaw theo số 1900 6296 ngay để được ưu đãi hỗ trợ đầy đủ nhất. Chúc các bạn thành công.