Bạn đang có kế hoạch mở công ty TNHH để kinh doanh riêng! Bạn đang thắc mắc “ thành lập công ty TNHH cần bao nhiêu vốn?” có cần chứng minh vốn điều lệ hay không?. Bài viết này sẽ giúp bạn tháo gỡ những vướng măc.
Khi tiến hành đăng ký thành lập công ty bạn phải đăng ký vốn điều lệ công ty. Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu là bao nhiêu , miễn số vốn đó phải lớn hơn không, bởi vì mức vốn điều lệ tùy vào khả năng tài chính của các thành viên góp vốn và nhu cầu kinh doanh của từng ngành nghề kinh doanh mà đăng ký góp vốn cho phù hợp. Vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến thuế môn bài doanh nghiệp đóng hàng năm.
Bài viết mới:
- Công ty có thể thuê người đại diện theo pháp luật?
- Mức phạt chậm nộp hồ sơ kê khai và chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
- Hồ sơ thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Vốn điều lệ
Theo luật doanh nghiệp vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Vốn điều lệ ảnh hưởng đến thuế môn bài của doanh nghiệp đóng hàng năm như sau:
Với vốn điều lệ từ 10 tỷ trở xuống mức thuế môn bài là 2.000.000 đồng/ năm;
Vốn điều lệ trên 10 tỷ mức thuế môn bài là 3.000.000 đồng/ năm;
Chắc hẳn bạn đang thắc mắc vốn điều lệ có cần có cần chứng minh vốn không? hãy xem tiếp để có câu trả lời bạn nhé!
Hầu hết các ngành nghề trong hệ thống ngành Việt Nam khi đăng ký thành lập công ty bạn không cần phải chứng minh vốn, trừ một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định và ngành nghề yêu cầu vốn ký quỹ.
Nghĩa là khi đăng ký thành lập công ty kinh doanh những ngành nghề không thuộc nhóm “ngành nghề yêu cầu vốn pháp định và ngành nghề yêu cầu vốn ký quỹ” thì doanh nghiệp không cần phải chứng minh vốn ( không cần vốn).
Ngoài những ngành nghề trên các ngành nghề còn lại khi đăng ký kinh doanh bạn không mất đồng vốn nào cả.
Số vốn điều lệ bạn đăng ký được ghi vào điều lệ công ty chỉ để tham khảo, không cần chứng minh vốn. Nhưng các thành viên, cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ cam kết góp vào công ty.
Vd: Bạn đăng ký vốn điều lệ là 1 tỷ đồng, nhưng bạn không cần phải chứng minh bạn có 1 tỷ đồng đó. Nếu đăng ký vốn điều lệ 1 tỷ đồng ( nhỏ hơn 10 tỷ) bạn phải đóng thuế môn bài là 2 triệu cho 1 năm.
Vậy những nghành nghề nào yêu cầu vốn pháp định và ngành nghề yêu cầu ký quỹ? Bạn hãy xem tiếp để biết rõ nhé!
Các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Vốn pháp định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định, mà nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Vốn pháp định sẽ khác nhau tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh.
Vốn pháp định là số vốn tối thiểu ban đầu khi doanh nghiệp được pháp luật công nhận, việc quy định Vốn pháp định nhằm đảm bảo khả năng thực tiễn và mục đích kinh doanh chân chính của doanh nghiệp cũng như bảo hộ quyền lợi của những tổ chức và cá nhân có mối quan hệ với doanh nghiệp, Vốn pháp định khác nhau đối với các loại hình tổ chức kinh doanh khác nhau về tổ chức và quy mô kinh doanh, việc quy định Vốn pháp định phải thể hiện bằng số tiền tuyệt đối.
Vốn pháp định ở Việt Nam chỉ quy định cho một số ngành nghề có liên quan đến tài chính như Chứng khoán, Bảo hiểm, Kinh doanh vàng và Kinh doanh tiền tệ và kinh doanh bất động sản.. Cụ thể như sau:
Thành lập ngân hàng, quỹ tín dụng
Thực hiện theo Nghị đinh 10/2011/NĐ-CP ngày 26/01/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 về ban hành về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng.
Cụ thể như sau:
– NHTM nhà nước, NHTM cổ phần, NH liên doanh, NH 100% vốn nước ngoài, NH đầu tư, NH hợp tác, quỹ tín dụng nhân dân TW: Vốn pháp định 3000 tỷ VNĐ;
– Chi nhánh NH nước ngoài: Vốn pháp định 15 triệu USD;
– NH chính sách, NH phát triển: Vốn pháp định 5000 tỷ VNĐ;
– Qũy tín dụng nhân dân cơ sở: Vốn pháp định 0.1 tỷ VNĐ;
– Hồ sơ chứng minh vốn pháp định: Giấy phép của ngân hàng nhà nước.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
– Công ty tài chính: Vốn pháp định 500 tỷ VNĐ;
– Công ty cho thuê tài chính: Vốn pháp định 150 tỷ VNĐ;
Kinh doanh BĐS:
Thực hiện theo Điều 3 NĐ 153/2007/NĐ-CP ngày 14/06/2007, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản.
– Công ty kinh doanh BĐS: Vốn pháp định 20 tỷ VNĐ.
Dịch vụ đòi nợ:
Thực hiện theoĐiều 13 NĐ 104/2007/NĐ-CP, ngày 14/06/2012, về kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
– Thành lập công ty kinh doanh dịch vụ đòi nợ: Vốn pháp định 2 tỷ VNĐ.
Dịch vụ bảo vệ:
Tài liệu căn cứ Điều 9, NĐ 52/2008 NĐ-CP ngày 22/04/2008, Nghị định về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ.
– Công ty dịch vụ bảo vệ: Vốn pháp định 2 tỷ VNĐ.
Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài:
Tài liệu căn cứ Điều 3, NĐ 126/2007 NĐ-CP ngày 01/08/2007, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
– Công ty kinh doanh môi giới Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài: Vốn pháp định 5 tỷ VNĐ.
– Văn bản xác nhận vốn pháp định 5 tỷ đồng của Ngân hàng thương mại theo quy định.
Sản xuất phim:
Căn cứ Điều 11, NĐ 54/2010 NĐ-CP ngày 21/02/2010, Quy định vhi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12.
– Thành lập công ty hoạt động về sản xuất phim: Vốn pháp định 1 tỷ VNĐ.
– Hồ sơ xác nhận vốn pháp định gồm:
+ Văn bản xác nhận vốn pháp định 1 tỷ đồng tại Ngân hàng Thương mại;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp.
Kinh doanh vận chuyển hàng không:
Căn cứ Khoản 1, Điều 8, NĐ 76/2007 NĐ-CP ngày 09/05/2007, về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung
a. Vận chuyển hàng không quốc tế:
– Khai thác 1-10 tàu bay: Vốn pháp định 500 tỷ VNĐ;
– Khai thác 11-30 tàu bay: Vốn pháp định 800 tỷ VNĐ;
– Khai thác > 30 tàu bay : Vốn pháp định 1000 tỷ VNĐ;
b. Vận chuyển hàng không nội địa.
– Khai thác 1-10 tàu bay: Vốn pháp định 200 tỷ VNĐ;
– Khai thác 11-30 tàu bay: Vốn pháp định 400 tỷ VNĐ;
– Khai thác > 30 tàu bay : Vốn pháp định 500 tỷ VNĐ.
c. Chứng minh vốn:
Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.
Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không:
Căn cứ Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007 NĐ-CP ngày 25/05/2007, về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay.
– Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế: Vốn pháp định 30 tỷ VNĐ;
– Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa: Vốn pháp định 10 tỷ VNĐ;
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.
Kinh doanh hàng không chung:
Căn cứ Khoản 2, Điều 8, NĐ 76/2007 NĐ-CP ngày 09/05/2007, về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.
– Công ty kinh doanh về hàng không chung: Vốn pháp định 50 tỷ VNĐ;
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.
Dịch vụ kiểm toán:
Căn cứ Điều 5, NĐ 17/2012 NĐ-CP ngày 13/03/2012, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập.
– Công ty dịch vụ kiểm toán : Vốn pháp định 5 tỷ VNĐ ( áp dụng kể từ ngày 1/1/2015);
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định.
– Ghi chú: Áp dụng đối với công ty TNHH.
Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất:
Căn cứ Điều 19, Nghị định 25/2011/NĐ-CP,ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
a. Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông:
– Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trục thuộc trung ương: Vốn pháp định 5 tỷ VNĐ
– Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (Phạm vi khu vực từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) : Vốn pháp định 30 tỷ VNĐ
– Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (Phạm vi toàn quốc trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định 100 tỷ VNĐ
b. Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông:
– Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực (Phạm vi khu vực từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) : Vốn pháp định 100 tỷ VNĐ
– Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc (Phạm vi toàn quốc trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương): Vốn pháp định 300 tỷ VNĐ
c.Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định
Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất:
Căn cứ Điều 20, Nghị định 25/2011/NĐ-CP,
Ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
• Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện: Vốn pháp định 20 tỷ VNĐ
• Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo) : Vốn pháp định 300 tỷ VNĐ
• Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện: Vốn pháp định 500 tỷ VNĐ
• Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định
Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh:
Căn cứ Điều 21, Nghị định 25/2011/NĐ-CP, ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông.
– Công ty hoạt động lĩnh vực Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh: Vốn pháp định 30 tỷ VNĐ
– Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định
Ngành nghề yêu cầu ký quỹ
Đối với ngành nghề kinh doanh du lịch lữ hành khi xin giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế phải kỹ quỹ như sau:
• Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam (Inbound): doanh nghiệp phải ký quỹ 250.000.000 đồng (Hai trăm năm mươi triệu đồng);
• Doanh nghiệp kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch vào Việt Nam (Inbound) và kinh doanh lữ hành đối với khách du lịch ra nước ngoài (Outbound): doanh nghiệp phải ký quỹ là 500.000.000 đồng (Năm trăm triệu đồng);
Bạn đã kiểm tra xem ngành nghề bạn dự kiến đăng ký kinh doanh có thuộc nhóm ngành nghề yêu cầu vốn pháp định hoặc phải ký quỹ không? Nếu không thuộc nhóm ngành nghề yêu cầu vốn pháp định hoặc phải ký quỹ thì khi thành lập công ty TNHH, Cổ Phần bạn không cần phải chứng minh số vốn điều lệ bạn đăng ký.
Trên đây là bài viết của Bravolaw nếu còn có bất kỳ thắc mắc nào cần được tư vấn xin vui lòng liên hệ với Bravolaw qua tổng đài 1900.6296 để nhận được tư vấn và giải đáp thắc mắc.