Hiện nay, có rất nhiều người có ý tưởng và có ý định thành lập công ty nhưng lại không biết các thủ tục để thành lập doanh nghiệp như thế nào, điều kiện ra sao? Vì thế, với Luật Bravolaw tư vấn điều kiện thành lập công ty theo các loại hình doanh nghiệp theo ý muốn của khách hàng một cách nhanh nhất, tận tâm nhất. Luật Bravolaw hy vọng những thông tin dưới đây có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về điều kiện để thành lập doanh nghiệp!
5 điều kiện thành lập công ty cần lưu ý
1. Điều kiện về Tên doanh nghiệp
Loại hình doanh nghiệp hiện nay bao gồm có: Công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp doanh, công ty tư nhân và doanh nghiệp tư nhân. Dựa vào mong muốn, hoạt động kinh doanh dự định của bạn và số thành viên tham gia góp vốn thì bạn cần phải chọn một loại hình doanh nghiệp phù hợp để thành lập.
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác đã đăng ký trên cùng địa bản tỉnh, thành phố (đáp ứng các điều kiện theo quy định Luật doanh nghiệp). Vì thế bạn phải tra tên công ty trên Cổng thông tin quốc gia để tránh nhầm lẫn, trùng nhau.
2. Trụ sở doanh nghiệp sau khi Thành lập công ty
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc, giao dịch, hoạt động kinh doanh và làm việc của doanh nghiệp; phải ở trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, tên phố (ngõ phố) hoặc tên xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
3. Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp
Một doanh nghiệp mới thành lập có thể đăng ký nhiều ngành nghề kinh doanh, nhưng các ngành nghề đó không được nằm trong các ngành nghề bị cấm của pháp luật.
Tuỳ từng lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện trước khi đăng ký và/hoặc sau khi đăng ký kinh doanh.
Ví dụ như: kinh doanh ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì doanh nghiệp phải chứng minh số vốn pháp định trước khi đăng ký kinh doanh…và ngành nghề kinh doanh phải nằm trong các quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Vốn điều lệ và Vốn pháp định
Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào Điều lệ công ty.
Pháp luật không quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi thành lập công ty. Tuy nhiên, nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá thấp thì sẽ không thể hiện được tiềm lực tài chính của công ty, nhưng nếu bạn đăng ký vốn điều lệ quá cao so với số vốn thực có sẽ ảnh hưởng rất lớn đến việc thực hiện sổ sách kế toán, thực hiện nghĩa vụ tài chính…
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có theo quy định của pháp luật để thành lập doanh nghiệp. Tùy vào điều kiện của ngành nghề kinh doanh được đăng ký của doanh nghiệp sẽ có quy định về vốn pháp định khác nhau; doanh nghiệp muốn kinh doanh ngành nghề kinh doanh có vốn pháp định thì phải đáp ứng đầy đủ quy định về vốn pháp định đó.
5. Thành viên sáng lập đủ điều kiện thành lập công ty
a. Công ty TNHH 1 thành viên được thành lập bởi chủ sở hữu là một cá nhân hoặc một tổ chức.
b. Công ty TNHH 2 thành viên trở lên được thành lập bởi tối thiểu là 2 thành viên và tối đa là 50 thành viên. (thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức)
c. Công ty Cổ phần được thành lập bởi tối thiểu 3 cổ đông sáng lập (cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức)
d. Doanh nghiệp tư nhân được thành lập bởi một cá nhân
e. Công ty Hợp danh được thành lập bởi ít nhất là 2 thành viên hợp danh (có thể có thành viên góp vốn).
Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp, trừ trường hợp sau:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
– Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam;
– Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
– Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh;
– Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản.
Tổ chức, cá nhân sau đây không được mua cổ phần của công ty cổ phần, góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của thành lập doanh nghiệp:
– Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
– Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.