Đăng ký thành lập doanh nghiệp là thủ tục pháp lý quan trọng trước khi thành lập một doanh nghiệp. Thủ tục thành lập công ty cổ phần bao gồm những bước gì, hồ sơ bao gồm những gì? Nộp ở đâu? Luật Bravolaw sẽ lý giải cho bạn thông qua bài viết sau đây.
Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh Nghiệp 2020
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT
- Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
Công ty cổ phần là gì?
Theo khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp, trong đó:
– Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
– Cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sẽ sở hữu cổ phần. Tối thiểu phải có 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
– Lợi nhuận mà cổ đông nhận được từ việc sở hữu cổ phần là cổ tức;
– Công ty cổ phần có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu;
– Công ty cổ phần có đầy đủ các yếu tố để được coi là có tư cách pháp nhân theo Điều 74 Bộ Luật Dân sự 2015. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty chính thức có tư cách pháp nhân.
2. Nội dung
a) Khái niệm.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản bằng bản giấy hoặc bản điện tử ghi lại những thông tin về đăng ký doanh nghiệp mà Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp cho doanh nghiệp.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp 2020.
b) Hồ sơ thành lập công ty cổ phần
Theo Điều 22 Luật Doanh nghiệp 2020 thì hồ sơ đăng ký công ty Cổ phần bao gồm những giấy tờ sau:
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp gồm những nội dung:
- Tên doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp, số điện thoại; số fax, thư điện tử (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ doanh nghiệp tư nhân;
- Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty cổ phần;
- Thông tin đăng ký thuế;
- Số lượng lao động dự kiến;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh của công ty hợp danh;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ liên lạc, quốc tịch, thông tin giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c) Trình tự và thủ tục thành lập công ty cổ phần.
- Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm các bước như sau:
B1: Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp: người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
B2: Tiếp nhận hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
Sau khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp thì cơ quan đăng ký sẽ ghi vào Hệ thống thông tin về đăng ký doanh nghiệp và doanh nghiệp sẽ được nhận Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ.
B3: Xem xét tính hợp lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản đã được số hóa trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ thì Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ hoặc tên doanh nghiệp yêu cầu đăng ký không đúng theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh ghi toàn bộ yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với mỗi một bộ hồ sơ do doanh nghiệp nộp trong một Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Nếu từ chối đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do vì sao hồ sơ bị từ chối.
Nếu quá thời hạn trên mà không được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc không được thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp hoặc không nhận được thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp có quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
Hiện nay, để rút gọn thời gian đi lại thì Cơ đăng ký kinh doanh đã tạo ra công thông tin để người thành lập có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp trực tuyến mà không cần đến cơ quan đăng ký kinh doanh. Về hồ sơ đăng ký cũng như thủ tục được quy định tại Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Mọi thắc mắc liên quan tới thủ tục đăng ký thành lập công ty cổ phần quý vị hãy liên lạc ngay tới Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để được các chuyên viên luật, luật sư nhiều năm kinh nghiệm giải đáp.