Các bước tiến hành đăng ký thành lập công ty mới theo luật doanh nghiệp 2020 như thế nào? Chủ doanh nghiệp cần chuẩn bị những thủ tục gì?. Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để nắm rõ chi tiết nhé!.
1. Lý do thành lập công ty mới?
– Việc mở công ty, doanh nghiệp xuất phát từ niềm đam mê, đó là bước ngoặc lớn trong quá trình kinh doanh của chính bạn. Thành lập công ty sẽ giúp bạn trưởng thành và bản lĩnh hơn. Bạn sẽ chịu trách nhiệm với những hoạt động của công ty, cũng như chịu trách nhiệm với sự phát triển, với nhân viên, với đối tác, và đối với những khác hàng thân thiết.
– Khi mở công ty/doanh nghiệp, cá nhân, tập thể sáng lập nên doanh nghiệp sẽ có quyền quyết định và quản lý mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
– Việc thành lập mới thêm công ty/doanh nghiệp sẽ giúp hoạt động kinh doanh, sản xuất được mở rộng và thu về nhiều lợi nhuận hơn
– Đăng ký thành lập công ty/doanh nghiệp, tức là bạn hoạt động dưới sự bảo vệ của pháp luật, quá trình kinh doanh an toàn, hợp pháp và phát triển lâu dài.
– Tạo việc làm cho nhiều người khác, góp phần thúc đẩy nên kinh tế khu vực và cả nước.
– Khi thành lập công ty, được pháp luật công nhận, khách hàng sẽ biết đến hoạt động kinh doanh, sản xuất của bạn nhiều hơn. Đó là mọt bước tiến tốt trong hoạt động kinh doanh.
Với những lý do cơ bản như thế bạn đã hiểu nhiều người tại sao phải thành lập công ty. Nếu bạn đang có ý định thành lập doanh nghiệp thì đừng ngần ngại mà nên thực hiện ngay ý nghĩ đó nếu có thể sẽ được thực hiện. Dưới đây là hướng dẫn hồ sơ, thủ tục đăng ký thành lập công ty và những lưu ý cần quan tâm giúp tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí.
2. Trình tự thành lập công ty/doanh nghiệp
Bước 1: Chuẩn bị thông tin khi thành lập công ty, doanh nghiệp
– Thông tin về loại hình doanh nghiệp muốn thành lập:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) gồm: Công ty TNHH 1 thành viên; Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
- Công ty cổ phần
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
– Đặt tên cho doanh nghiệp và tra cứu tên doanh nghiệp để tránh gây trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp khác. Vì thế việc lựa chọn và nắm rõ những lưu ý đặt tên công ty, tên doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định pháp luật, cùng những lưu ý về cách đặt tên công ty khiến nhiều chủ doanh nghiệp, công ty phải đau đầu.
Lưu ý, một số trường hợp bị cấm khi đặt tên công ty như sau:
“Điều 38: Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
1. Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký được quy định tại Điều 41 của Luật này.
2. Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
3. Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.”
– Điều kiện địa chỉ đặt trụ sở doanh nghiệp: Trụ sở chính công ty là nơi đăng ký hoạt động của công ty và được ghi nhận trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Điều 42 Luật doanh nghiệp quy định: “Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).”
– Điều kiện ngành nghề kinh doanh phù hợp: Quyền tự do kinh doanh đã được Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ghi nhận là một trong những quyền cơ bản của công dân. Vì vậy, Doanh nghiệp được kinh doanh những ngành nghề kinh doanh mà pháp luật không cấm. Tuy nhiên, đối với những ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện nhất định mới được phép kinh doanh. Chẳng hạn như điều kiện về vốn, điều kiện về nhân sự, cơ sở vật chất, có giấy phép kinh doanh,…
– Lựa chọn mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng và nhu cầu: Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần. Pháp luật không quy định về mức vốn tối thiểu hoặc tối đa khi thành lập doanh nghiệp là bao nhiêu nên doanh nghiệp có thể căn cứ vào khả năng thực tế và nhu cầu kinh doanh của mình để đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý, đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định thì doanh nghiệp phải đáp ứng đủ điều kiện về vốn trước khi kinh doanh.
– Thông tin về các thành viên tham gia thành lập công ty và người đại diện theo pháp luật
Bước 2: Các giấy tờ cần chuẩn bị trước khi thành lập công ty, doanh nghiệp
– Trường hợp thành viên công ty là cá nhân:
+ Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
– Trường hợp thành viên công ty là tổ chức:
+ Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác.
+ Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền quản lý phần vốn góp đối với trường hợp cổ đông công ty là tổ chức.
Bước 3: Hồ sơ thành lập công ty
Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty có thể được nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp qua mạng trên trang “Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp”. Tùy vào mỗi loại hình doanh nghiệp riêng, việc chuẩn bị hồ sơ doanh nghiệp cơ bản gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Dự thảo điều lệ doanh nghiệp;
- Danh sách thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
- Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân: Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực; Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
- Quyết định góp vốn, Văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức;
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ pháp lý (Hợp đồng ủy quyền) để ủy quyền cho bên khác thực hiện dịch vụ thành lập doanh nghiệp.
Bước 4: Kiểm tra, xem xét tình hợp lệ của hồ sơ
Trong thời hạn 3 ngày làm việc, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ cho công ty, doanh nghiệp. Nếu hồ sơ hợp lệ thì sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập trong vòng năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
Bước 5: Nhận kết quả thành lập công ty, doanh nghiệp
Đến bộ phận 1 cửa của Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả hoặc có thể đăng ký nhận kết quả qua đường bưu điện.
Bước 6: Khắc dấu công ty
Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020: Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp và Mã số doanh nghiệp. Sau khi khắc dấu, doanh nghiệp có thể sử dụng luôn mà không cần Thông báo mẫu dấu lên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định cũ.
3. Thời gian thành lập công ty mất bao lâu?
Tùy thuộc vào hình thức phát triển kinh doanh của từng doanh nghiệp, thời gian cụ thể như sau:
- Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư của nước ngoài (từ 1% – 100%)
– Thời gian xin cấp giấy chứng nhận đầu tư là khoảng 15 – 30 ngày.
– Thời gian xin cấp giấy phép thành lập công ty từ 3 – 7 ngày.
- Nếu là doanh nghiệp vốn của Việt Nam thì thời gian cần để mở công ty là:
– Thời gian làm hồ sơ và xin giấy phép đăng ký thành lập công ty vốn Việt Nam là khoảng 3 – 7 ngày. Được chia thành từng giai đoạn thực hiện công việc cụ thể như sau:Thời gian soạn thảo hồ sơ (01 ngày); Thời gian nộp hồ sơ tới cơ quan đăng ký kinh doanh (01 ngày); Thời gian xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (03 ngày) tính từ ngày nọp hồ sơ và chấp nhận hợp lệ; Thời gian khắc dấu công ty(01 ngày); Thời gian công bố thành lập doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia (01 ngày); Trường hợp có phát sinh thêm thời gian khác
4. Những thuận lợi và khó khăn khi thành lập công ty/doanh nghiệp
Các công ty, doanh nghiệp mới sẽ có những thách thức riêng, để có được thành công các chủ doanh nghiệp, công ty phải tận dụng được những cơ hội, tìm ra được các giải pháp để tối đa hóa chi phí, thời gian, lợi nhuận, tận dụng những nguồn lực thuận lợi khác để giúp họ thành lập mới công ty, doanh nghiệp riêng.
Với nhiều năm kinh nghiệm giúp các chủ công ty hoàn thành tốt nhiều vụ thành lập công ty, doanh nghiệp, tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi thành công thì cũng có những khó khăn gặp phải. Chúng tôi đã nhận thấy những thuận lợi và khó khăn sau đây:
Về thuận lợi:
- Hỗ trợ công ty, doanh nghiệp đi vào hoạt động kinh doanh hợp pháp tại Việt Nam
- Các nhà lãnh đạo, chủ sở hữu, nhân viên rất nhiệt huyết khi mới khởi nghiệp thành công
- Tạo bước tiến mới, thúc đẩy các nhà doanh nhân trẻ quyết tâm thực hiện ước mơ khởi nghiệp, đóng góp vào sự phát triển nền kinh tế thị trường
- Tạo việc làm cho người lao động
Về khó khăn:
- Nhiều quy định pháp lý thủ tục phức tạp, công ty, doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong quá trình thành lập và đi vào hoạt động
- Tìm chỗ đứng trong nền kinh tế thị trường với nhiều sản phẩm, ngành nghề liên quan và các công ty đối thủ cạnh tranh mạnh
- Cân nhắc về nguồn vốn hoạt động kinh doanh, vốn đầu tư có hạn và các khoảng chi phí phát sinh trong quá trình thành lập mới
- Thiếu kinh nghiệm quản lý và công tác tuyển nguồn nhân sự chất lượng, hiểu quả
Hãy đến với công ty Luật Bravolaw cùng các dịch vụ mở công ty, thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ, chúng tôi sẽ giúp bạn thành lập thành công, giảm những khó khăn về mặt pháp luật, pháp lý, tư vấn chuyên sâu từ những kinh nghiệm ở các công ty đã khởi nghiệp thành công, tiết kiệm chi phí thành lập, thời gian. Hãy gọi cho chúng tôi theo số 1900 6296 ngay hôm nay nhé!