BRAVOLAW

BRAVOLAW

Dịch vụ tư vấn pháp lý, xin giấy phép cho doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam

HOTLINE: 1900 6296
Email: ceo@bravolaw.vn

BRAVOLAW
Địa chỉ : Tòa nhà RIVERSIDE GARDEN 349 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Open in Google Maps
HOTLINE: 1900 6296
  • Trang chủ
  • Thành lập doanh nghiệp
    • Thành lập công ty
    • Thành lập công ty TNHH
    • Thành lập CT 100 vốn NN
    • Thành lập CT cổ phần
    • Thành lập CT liên doanh
    • Thành lập DN tư nhân
  • Luật doanh nghiệp
    • Chi Nhánh – Văn Phòng Đại Diện
    • Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh
    • Tổ Chức Lại Doanh Nghiệp
    • Đăng ký kinh doanh
  • Sở hữu trí tuệ
    • Bản Quyền Tác Giả
    • Nhãn hiệu hàng hóa
    • Nhượng Quyền Thương Mại
    • Đăng ký bảo hộ logo
    • Đăng ký bảo hộ thương hiệu
  • Xin Giấy Phép
    • Công bố lưu hành thuốc
    • Công bố mỹ phẩm
    • Công Bố Thực Phẩm
    • Công bố tiêu chuẩn chất lượng
    • Giấy Phép Con
    • Giấy Phép Quảng Cáo
    • Xin giấy Phép Khác
    • Xin giấy phép kinh doanh
  • Dịch Vụ Khác
    • Mã Số Mã Vạch
    • Tư vấn truyền thông
    • Xin visa thuốc
    • Kê khai thuế
    • Hợp Chuẩn – Hợp Quy
    • ISO
    • Dịch vụ khắc dấu
    • Dịch vụ kế toán trọn gói
  • Văn Bản PL

Mức phạt chậm nộp hồ sơ kê khai và chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

by CHUYÊN VIÊN / Thursday, 27 August 2020 / Published in Thành lập công ty, Thành lập doanh nghiệp
Mức phạt chậm nộp hồ sơ kê khai và chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Quy định về thời hạn nộp hồ sơ kê khai thuế Thu nhập doanh nghiệp:

  • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm chậm nhất là ngày thứ 90 (chín mươi), kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính.
  • Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với trường hợp doanh nghiệp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động chậm nhất là ngày thứ 45 (bốn mươi lăm), kể từ ngày có quyết định về việc doanh nghiệp thực hiện chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi hình thức sở hữu, giải thể, chấm dứt hoạt động.
  • Doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý.

Quy định về thời hạn nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp phát sinh:

  • Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý và theo quyết toán thuế năm.
  • Căn cứ kết quả sản xuất- kinh doanh, người nộp thuế thực hiện tạm nộp số thuế TNDN của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
  • Đối với những doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật (như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán và các trường hợp khác theo quy định) thì doanh nghiệp căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế TNDN tạm nộp hàng quý;
  • Đối với những doanh nghiệp không phải lập báo cáo tài chính quý thì doanh nghiệp căn cứ vào số thuế TNDN của năm trước và dự kiến kết quả sản xuất- kinh doanh trong năm để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý.

Mức phạt chậm nộp hồ sơ thuế Thu nhập doanh nghiệp so với thời hạn quy định

Mức phạt chậm nộp hồ sơ kê khai và chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Mức phạt chậm nộp hồ sơ kê khai và chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Căn cứ theo Điều 9 Thông tư 166/2013/TT-BTC về việc Xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế so với thời hạn quy định, cụ thể như sau:

  • Phạt cảnh cáo: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền 700.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng;
  • Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng.
  • Phạt tiền 1.400.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng;
  • Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng.
  • Phạt tiền 2.100.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng;
  • Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng.
  • Phạt tiền 2.800.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng;
  • Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng.
  • Phạt tiền 3.500.000 đồng:
  • Đối với một trong các hành vi sau đây:
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày;
  • Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
  • Nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, đã tự giác nộp đầy đủ số tiền thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản vi phạm hành chính về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế;
  • Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
  • Nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng;
  • Nếu có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng.

Mức phạt chậm nộp tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp phát sinh

  • Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế thấp hơn số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4 của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
  • Đối với số thuế TNDN tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
  • Trường hợp cơ quan có thẩm quyền thanh tra, kiểm tra sau khi doanh nghiệp đã khai quyết toán thuế năm, nếu phát hiện tăng số thuế phải nộp so với số thuế doanh nghiệp đã kê khai quyết toán thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với toàn bộ số thuế phải nộp tăng thêm đó tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm đến ngày thực nộp tiền thuế.
  • Doanh nghiệp xác định số tiền chậm nộp tiền thuế dựa vào số tiền thuế chậm nộp, số ngày chậm nộp và mức tiền chậm nộp theo công thức:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN = Số tiền thuế TNDN chậm nộp x Mức tiền chậm nộp x Số ngày chậm nộp
  • Đối với khoản tiền thuế Thu nhập doanh nghiệp phải nộp phát sinh nợ từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN = Số tiền thuế TNDN chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
  • Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau:
  • Trước ngày 01/01/2015:

Nếu số ngày chậm nộp dưới 90 ngày:

Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN = Số tiền thuế TNDN chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp

Nếu số ngày chậm nộp trên 90 ngày:

Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN = Số tiền thuế TNDN chậm nộp x 0.07% x Tổng số ngày chậm nộp – 90 ngày
  • Từ ngày 01/01/2015:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN = Số tiền thuế TNDN chậm nộp x 0.05% x Số ngày chậm nộp
  • Từ ngày 01/07/2016:
Số tiền chậm nộp tiền thuế TNDN = Số tiền thuế TNDN chậm nộp x 0.03% x Số ngày chậm nộp
  • Ví dụ 1:

Doanh nghiệp A có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Kỳ tính thuế năm 2015, doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 90 triệu đồng, tăng 10 triệu.

  • Chênh lệch giữa số thuế TNDN phải nộp theo quyết toán với số thuế TNDN đã tạm nộp trong năm < 20% => Doanh nghiệp chỉ phải nộp số thuế còn phải nộp sau quyết toán là 10 triệu đồng vào ngân sách nhà nước theo thời hạn quy định.

Trường hợp doanh nghiệp chậm nộp số thuế chênh lệch này thì bị tính tiền chậm nộp theo quy định.

  • Ví dụ 2:

Doanh nghiệp B có năm tài chính trùng với năm dương lịch. Kỳ tính thuế năm 2015, doanh nghiệp đã tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là 80 triệu đồng, khi quyết toán năm, số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán là 110 triệu đồng, tăng 30 triệu đồng.

  • 20% của số phải nộp theo quyết toán là: 110 x 20% = 22 triệu đồng.
  • Phần chênh lệch từ 20% trở lên là: 30 triệu – 22 triệu = 8 triệu đồng.
  • Doanh nghiệp A phải nộp số thuế TNDN còn phải nộp sau quyết toán là 30 triệu đồng.
  • Doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp đối với số thuế chênh lệch từ 20% trở lên là 8 triệu đồng tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý 4/2015 của doanh nghiệp (31/01/2016) đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số thuế phải nộp theo quyết toán.
  • Số thuế TNDN chênh lệch còn lại là 22 triệu đồng mà doanh nghiệp chậm nộp thì doanh nghiệp bị tính tiền chậm nộp từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ quyết toán (01/04/2016) đến ngày thực nộp số thuế này.

Qua bài viết trên Bravolaw mong rằng giúp được bạn hiểu rõ hơn về mức phạt chậm nộp hồ sơ kê khai và chậm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Nếu có thắc mắc nào cần được tư vấn hay giải đáp vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 1900.6296 để được tư vấn và giải đáp thắc mắc nhé!

0
  • Tweet

About CHUYÊN VIÊN

What you can read next

Vốn thành lập công ty
Thành lập công ty ngành quảng cáo năm 2020
Ưu nhược điểm khác nhau của các lại hình doanh nghiệp

Leave a Reply Cancel reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

HOTLINE LIÊN HỆ

HOTLINE

BÀI MỚI

  • 3 điều kiện cơ bản để thành lập công ty, làm chủ doanh nghiệp

    3 điều kiện cơ bản để thành lập công ty, làm chủ doanh nghiệp

    Làm sao để có thể thành lập doanh nghiệp khi bạ...
  • THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH CÁ THỂ

    Hướng dẫn đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp

    Căn cứ theo tình hình hoạt động với mục đích mở...
  • Tổng hợp 5 trường hợp được miễn lệ phí môn bài

    Tổng hợp 5 trường hợp được miễn lệ phí môn bài

    Trên cơ sở hỗ trợ Doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn...
  • ISO-9001-2015-bravolaw

    Chứng nhận ISO 9001-14001 cho các công ty sản xuất nhựa, linh kiện điện tử

    Để đáp ứng nhu cầu khách hàng, nâng cao năng su...
  • Chung nhan iso sa8000

    Dịch vụ tư vấn và chứng nhận tiêu chuẩn ISO SA8000

    Tiêu chuẩn ISO SA8000 là gì? SA8000 là một hệ t...
  • Lịch nộp tờ khai thuế 06 tháng đầu năm 2021

    Lịch nộp tờ khai thuế 06 tháng đầu năm 2021

    Nhằm giúp Quý thành viên nắm bắt được thời hạn ...
  • Thành lập công ty xăng dầu năm 2021

    Thành lập công ty xăng dầu năm 2021

    Xăng dầu là loại nhiên liệu không thể thiếu ở m...
  • DICH VU CHUNG NHAN ISO 9001-2015

    Dịch vụ chứng nhận ISO 9001-2015 cho công ty nước ngoài tại Việt Nam

    ISO 9001:2015 là tiêu chuẩn quốc tế về Hệ thống...
  • Dịch vụ tư vấn chứng nhận thương hiệu quốc gia Việt Nam

    Dịch vụ tư vấn chứng nhận thương hiệu quốc gia Việt Nam

    Để khẳng định vị thế riêng trên thị trường mỗi ...
  • Mẫu Quyết Định Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh Công ty

    Mẫu Quyết Định Bổ Sung Ngành Nghề Kinh Doanh Công ty

    Bravolaw với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh v...
  • Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh Qua Mạng

    Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh Qua Mạng

    Lí do vì sao mà Luật Bravolaw lại khẳng định vi...
  • Tư vấn lấy lại cổ phần khi giải thể công ty

    Tư vấn lấy lại cổ phần khi giải thể công ty

    Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có nh...
  • 4 nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    4 nội dung ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

    Điều 29 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định...
  • Pháp nhân có thể tiến hành ủy quyền thực hiện dự án cho pháp nhân khác không?

    Pháp nhân có thể tiến hành ủy quyền thực hiện dự án cho pháp nhân khác không?

    Thủ tục, trình tự đấu thầu và quyền, lợi ích sa...
  • Quy định về việc góp vốn vào công ty, cơ cấu góp vốn trong doanh nghiệp

    Quy định về việc góp vốn vào công ty, cơ cấu góp vốn trong doanh nghiệp

    Khi tiến hành thành lập công ty, hoặc tham gia ...

Trụ sở Hà Nội

ĐC:349 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Hotline: 1900 6296
Email: ceo@bravolaw.vn

Chi nhánh Hải Phòng

ĐC: 851 -Tôn Đức Thắng, Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng
Hotline: 1900 6296 Email: ceo@bravolaw.vn
DMCA.com Protection Status

Chi nhánh Hồ Chí Minh

Số 383 Võ Văn Tần, Phường 4, Quận 3, HCM
Hotline: 1900 6296
Email: ceo@bravolaw.vn

Chi nhánh Hải Dương

ĐC: 4/95 Phan Đình Phùng, Phường Cẩm Thượng
Hotline: 1900 6296 Email: ceo@bravolaw.vn

Bản Đồ Công Ty

Fanpage FaceBook

© 2011 - 2018 All rights reserved. Designed by BRAVOLAW.

Trang tin(website) đang được xây dựng chạy thử nghiệm.Nội dung trên website chỉ mang tính chất tham khảo.
TOP

Pin It on Pinterest

Share This
  • Facebook
  • Twitter
  • Google+
  • Pinterest
  • reddit
  • VKontakte
  • LinkedIn
  • Tumblr
Hotline
19006296