Tài sản góp vốn được định giá theo quy định nào? Việc cam kết góp vốn, thực hiện góp vốn của thành viên ra sao? Những điều cần biết khi góp vốn bằng tài sản cố định là gì? sẽ được thể hiện rõ nhất sau bài viết dưới đây của Bravolaw.
Bài viết mới:
- Công ty cổ phần là gì? Khái niệm và đặc điểm công ty cổ phần
- Tư vấn thành lập công ty, thành lập doanh nghiệp trọn gói giá rẻ
- Hộ kinh doanh cá thể khác với các loại hình doanh nghiệp khác như thế nào
Tài sản cố định dùng để góp vốn là gì?
Để tài sản được góp vốn vào doanh nghiệp thì tài sản đó cần thiết được phải định giá được bằng đồng Việt Nam và thuộc quyền sở hữu, quyền sử dụng hợp pháp của người góp vốn. Đồng thời, tài sản đó phải đáp ứng các tiêu chí quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 45/2013/TT-BTC, bao gồm:
– Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
– Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
– Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên.
Định giá tài sản góp vốn
Đối với các tài sản góp vốn không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.Việc định giá tài sản được thực hiện theo quy định tại Điều 37 Luật doanh nghiệp 2014.
Trường hợp doanh nghiệp thành lập
Tài sản góp vốn khi thành lập doanh nghiệp phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động
Tài sản góp vốn trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
– Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị tài sản góp vốn phải được người góp vốn và doanh nghiệp chấp thuận.
– Trường hợp nếu tài sản góp vốn được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty hợp danh, thành viên Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của tài sản góp vốn tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời, liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá tài sản góp vốn cao hơn giá trị thực tế.
Thực hiện góp vốn vào doanh nghiệp
Người góp vốn vào công ty phải cam kết về giá trị phần vốn góp, loại tài sản góp vốn cũng như phương thức góp vốn.
Tiếp theo đó, việc góp vốn được thực hiện trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ thành viên của công ty hợp danh).
Nếu tài sản góp vốn là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu thì người góp vốn phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản cho doanh nghiệp. Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp.
Trên đây là bài tư vấn của chúng tôi về”Những điều cần biết khi góp vốn bằng tài sản cố định’ gửi đến bạn đọc. Nếu bạn còn thắc mắc nào, bạn hãy liên hệ với Bravolaw qua Hotline: 1900.6296 để được giải đáp.