Để có được sự khởi đầu thuận lợi và quá trình hoạt động đạt hiệu quả. Các doanh nhân cần phải lựa chọn cho mình mô hình công ty/ doanh nghiệp, quy mô kinh doanh phù hợp và nắm rõ những quy định đối với thủ tục thành lập doanh nghiệp.
Với tâm huyết và nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn thành lập công ty/ doanh nghiệp, Bravolaw sẽ luôn đồng hành cùng quý khách hàng trên suốt chặng đường thành lập và phát triển.
Bài viết mới:
- Quy định về vốn của công ty cổ phần
- Các loại thuế doanh nghiệp tại Việt Nam phải đóng
- Những việc phải thực hiện ngay sau khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Những quy định đối với thủ tục thành lập doanh nghiệp
Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý DN tại Việt Nam theo quy định trừ trường hợp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để TLDN kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của PL về cán bộ, công chức, viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân – viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền (ĐDTUQ) để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong DN nhà nước, trừ những người được cử làm ĐDTUQ để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại DN khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự/ bị mất năng lực hành vi dân sự; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc/ đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ/ làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án; các trường hợp khác theo quy định của PL về phá sản, phòng, chống tham nhũng.
- Trường hợp Cơ quan ĐKKD có yêu cầu, người đăng ký TLDN phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan ĐKKD.
Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty CP, công ty TNHH, công ty HD theo quy định trừ trường hợp sau đây:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào DN để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Các đối tượng không được góp vốn vào DN theo quy định của PL về cán bộ, công chức.
Hợp đồng trước đăng ký doanh nghiệp – ĐKDN
Người TLDN được ký các loại hợp đồng phục vụ cho việc thành lập và hoạt động của DN trước và trong quá trình ĐKDN.
Trường hợp DN được thành lập thì doanh nghiệp phải tiếp tục thực hiện quyền và nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký kết.
Trường hợp DN không được đăng ký thành lập thì người ký kết hợp đồng trên chịu trách nhiệm hoặc người TLDN liên đới chịu trách nhiệm thực hiện hợp đồng đó.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp tư nhân – DNTN
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Bản sao Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu/ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN.
2. Công ty hợp danh – HD
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
- Điều lệ công ty;
- Danh sách thành viên;
- Bản sao Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu/ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên;
- Bản sao Giấy CN ĐKĐT đối với nhà đầu tư (NĐT) nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn – TNHH
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách thành viên;
Bản sao các giấy tờ:
- Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu/ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy CN ĐKDN/ tài liệu tương đương khác của tổ chức và Văn bản ủy quyền; Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của Người ĐDTUQ của thành viên là tổ chức;
- Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy CN ĐKDN/ tài liệu tương đương phải được hợp pháp lãnh sự;
- Giấy CN ĐKĐT đối với NĐT nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
4. Công ty cổ phần – CP
Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
Điều lệ công ty;
Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là NĐT nước ngoài;
Bản sao các giấy tờ:
- Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu/ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là NĐT nước ngoài là cá nhân;
- Quyết định thành lập, Giấy CN ĐKDN/ tài liệu tương đương khác của tổ chức và Văn bản ủy quyền; Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu/ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của Người ĐDTUQ của cổ đông sáng lập và cổ đông là NĐT nước ngoài là tổ chức;
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy CN ĐKDN/ tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy CN ĐKĐT đối với NĐT nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Nội dung giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
- Số điện thoại, số fax, thư điện tử (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh của DN;
- Vốn điều lệ; vốn đầu tư của chủ DNTN.
- Các loại cổ phần, mệnh giá mỗi loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của từng loại cổ phần đối với công ty CP.
- Thông tin đăng ký thuế;
- Số lượng lao động;
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu/ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ DNTN và thành viên HD.
- Họ, tên, chữ ký, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu/ chứng thực cá nhân hợp pháp khác của Người ĐDTPL của doanh nghiệp đối với công ty TNHH và công ty CP.
Điều lệ công ty – ĐLCT
Điều lệ công ty bao gồm Điều lệ khi ĐKDN và Điều lệ được sửa đổi, bổ sung trong quá trình hoạt động.
Các nội dung của Điều lệ công ty
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của công ty;
- Tên, địa chỉ chi nhánh và văn phòng đại diện (nếu có);
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Vốn điều lệ; tổng số cổ phần, loại cổ phần và mệnh giá từng loại cổ phần đối với công ty CP;
- Họ, tên, địa chỉ, quốc tịch và các đặc điểm cơ bản khác của các thành viên hợp danh đối với công ty HD; của chủ sở hữu công ty, thành viên đối với công ty TNHH; của cổ đông sáng lập đối với công ty CP; phần vốn góp và giá trị vốn góp của mỗi thành viên đối với công ty TNHH và công ty HD; số cổ phần, loại cổ phần, mệnh giá cổ phần từng loại của cổ đông sáng lập;
- Quyền và nghĩa vụ của thành viên đối với công ty TNHH, công ty HD; của cổ đông đối với công ty CP;
- Cơ cấu tổ chức quản lý;
- Người ĐDTPL đối với công ty TNHH, công ty CP;
- Thể thức thông qua quyết định của công ty; nguyên tắc giải quyết tranh chấp nội bộ;
- Căn cứ và phương pháp xác định thù lao, tiền lương và thưởng cho người quản lý và Kiểm soát viên;
- Những trường hợp thành viên có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp đối với công ty TNHH/ CP đối với công ty CP;
- Nguyên tắc phân chia lợi nhuận sau thuế và xử lý lỗ trong kinh doanh;
- Các trường hợp giải thể, trình tự giải thể và thủ tục thanh lý tài sản công ty;
- Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.
Khi đăng ký doanh nghiệp
ĐLCT phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
- Các thành viên hợp danh đối với công ty HD;
- Chủ sở hữu công ty là cá nhân/ Người ĐDTPL của chủ sở hữu công ty là tổ chức đối với công ty TNHH MTV;
- Thành viên là cá nhân và Người ĐDTPL/ Người ĐDTUQ của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH 2TV trở lên;
- Cổ đông sáng lập là cá nhân và Người ĐDTPL/ Người ĐDTUQ của cổ đông sáng lập là tổ chức đối với công ty CP.
Khi được sửa đổi, bổ sung
- ĐLCT phải có họ, tên và chữ ký của những người sau đây:
- Chủ tịch Hội đồng thành viên đối với công ty HD;
- Chủ sở hữu, Người ĐDTPL của chủ sở hữu/ Người ĐDTPL đối với công ty TNHH MTV;
- Người ĐDTPL đối với công ty TNHH 2TV trở lên và công ty CP.
Danh sách thành viên công ty TNHH, công ty HD, danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty CP
Danh sách thành viên công ty TNHH, công ty HD, danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty CP được lập phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú và các đặc điểm cơ bản khác của thành viên là cá nhân đối với công ty TNHH và công ty HD; của cổ đông sáng lập và cổ đông là NĐT nước ngoài là cá nhân đối với công ty CP;
Tên, mã số DN và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH và công ty HD; của cổ đông sáng lập và cổ đông là NĐT nước ngoài là tổ chức đối với công ty CP;
Họ, tên, chữ ký, địa chỉ, quốc tịch, địa chỉ thường trú của Người ĐDTUQ/ ĐDTPL của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH; của cổ đông sáng lập và cổ đông là NĐT nước ngoài là tổ chức đối với công ty CP;
Phần vốn góp, giá trị vốn góp, loại tài sản, số lượng, giá trị của từng loại tài sản góp vốn, thời hạn góp vốn phần vốn góp của từng thành viên đối với công ty TNHH, công ty HD; số lượng cổ phần, loại cổ phần, loại tài sản, số lượng tài sản, giá trị của từng loại tài sản góp vốn cổ phần của từng cổ đông sáng lập và cổ đông là NĐT nước ngoài đối với công ty CP.
Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Người TLDN/ người được ủy quyền gửi hồ sơ ĐKDN theo quy định cho Cơ quan ĐKKD;
Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ ĐKDN và cấp Giấy CN ĐKDN trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp từ chối cấp Giấy CN ĐKDN thì phải thông báo bằng Văn bản cho người TLDN biết.
Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Hồ sơ ĐKDN trong cấp Giấy CN ĐKDN có liên thông với các Cơ quan đăng ký lao động, BHXH và ĐKDN qua mạng thông tin điện tử.
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp được cấp Giấy CN ĐKDN khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề ĐKKD không bị cấm đầu tư kinh doanh;
- Tên của DN được đặt theo đúng quy định;
- Có hồ sơ ĐKDN hợp lệ;
- Nộp đủ lệ phí ĐKDN theo quy định PL về phí và lệ phí.
Trường hợp Giấy CN ĐKDN bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, DN được cấp lại Giấy CN ĐKDN và phải trả lệ phí theo quy định PL về phí và lệ phí.
Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Tên DN và mã số doanh nghiệp;
- Địa chỉ trụ sở chính của DN;
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của Người ĐDTPL của DN đối với công ty TNHH và công ty CP; của các thành viên hợp danh đối với công ty HD; của chủ DN đối với DNTN;
- Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của thành viên là cá nhân;
- Tên, mã số DN và địa chỉ trụ sở chính của thành viên là tổ chức đối với công ty TNHH.
- Vốn điều lệ.
Mã số doanh nghiệp – MSDN
- MSDN là dãy số được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về ĐKDN, được cấp cho DN khi thành lập và được ghi trên Giấy CN ĐKDN.
- Mỗi DN có một mã số duy nhất và không được sử dụng lại để cấp cho DN khác.
- MSDN được dùng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính và quyền, nghĩa vụ khác.
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải đăng ký với Cơ quan ĐKKD khi thay đổi nội dung Giấy CN ĐKDN.
Người ĐDTPL của DN chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy CN ĐKDN trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy CN ĐKDN mới trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng Văn bản cho DN biết.
Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy CN ĐKDN theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung Giấy CN ĐKDN gửi đề nghị đăng ký thay đổi đến Cơ quan ĐKKD có thẩm quyền trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo đăng ký phải có bản sao bản án/ quyết định đã có hiệu lực thi hành;
Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xem xét và cấp Giấy CN ĐKDN mới theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị đăng ký.
Trường hợp từ chối thì phải thông báo bằng Văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết.
Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
DN phải thông báo với Cơ quan ĐKKD khi thay đổi về một trong những nội dung sau đây:
Thay đổi ngành, nghề kinh doanh;
Thay đổi cổ đông sáng lập đối với công ty CP và cổ đông là NĐT nước ngoài, trừ trường hợp đối với công ty niêm yết;
Thay đổi những nội dung khác trong hồ sơ ĐKDN.
Người ĐDTPL của DN chịu trách nhiệm thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
Công ty phải thông báo bằng Văn bản đến Cơ quan ĐKKD nơi công ty đặt trụ sở chính trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi đối với cổ đông là NĐT nước ngoài được đăng ký trong Sổ đăng ký cổ đông của công ty.
Thông báo phải có nội dung sau đây:
- Tên, MSDN, địa chỉ trụ sở chính;
- Đối với cổ đông là NĐTnước ngoài chuyển nhượng cổ phần: Tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;
- Đối với cổ đông là NĐT nước ngoài nhận chuyển nhượng: Tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;
- Họ, tên, chữ ký của Người ĐDTPL của công ty.
Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thực hiện thay đổi nội dung ĐKDN trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Trường hợp từ chối bổ sung vào hồ sơ ĐKDN thì thông báo bằng Văn bản cho DN biết.
Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Đăng ký thay đổi nội dung ĐKDN theo quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
Người đề nghị đăng ký thay đổi nội dung ĐKDN gửi Thông báo đăng ký thay đổi đến Cơ quan ĐKKD có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày bản án hoặc quyết định có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo, phải có bản sao bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành;
Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xem xét và thực hiện thay đổi nội dung ĐKDN theo nội dung bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực thi hành trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo.
Trường hợp từ chối bổ sung, sửa đổi thông tin theo nội dung thông báo thay đổi ĐKKN thì thông báo bằng Văn bản cho người đề nghị đăng ký thay đổi biết.
Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy CN ĐKDN, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy CN ĐKDN và các thông tin sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh;
- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là NĐT nước ngoài đối với công ty CP.
Trường hợp thay đổi nội dung ĐKDN, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN trong thời hạn quy định kể từ ngày được công khai.
Cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy CN ĐKDN hoặc thay đổi nội dung ĐKDN, Cơ quan ĐKKD phải gửi thông tin ĐKDN và thay đổi nội dung ĐKDN đó cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê, cơ quan quản lý lao động, cơ quan BHXH; định kỳ gửi thông tin ĐKDN và thay đổi nội dung ĐKDN cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi DN đặt trụ sở chính.
Tổ chức, cá nhân có quyền đề nghị Cơ quan ĐKKD cung cấp các thông tin mà DN phải công khai theo quy định của PL.
Cơ quan ĐKKD có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ và kịp thời thông tin theo quy định.
Tài sản góp vốn- TSGV
TSGV có thể là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật, các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Quyền sở hữu trí tuệ được sử dụng để góp vốn bao gồm quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và các quyền sở hữu trí tuệ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp đối với các quyền nói trên mới có quyền sử dụng các tài sản đó để góp vốn.
Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
Thành viên công ty TNHH, công ty HD và cổ đông công ty CP phải chuyển quyền sở hữu TSGV cho công ty theo quy định sau đây:
Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản đó hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc chuyển quyền sở hữu đối với TSGV không phải chịu lệ phí trước bạ;
Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận TSGV có xác nhận bằng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, số Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác, số quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị TSGV; tổng giá trị TSGV và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc ĐDTUQ của người góp vốn và Người ĐDTPL của công ty;
Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyền sở hữu hợp pháp đối với TSGV đã chuyển sang công ty.
Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ DNTN không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho DN.
Thanh toán mọi hoạt động mua, bán, chuyển nhượng cổ phần và phần vốn góp và nhận cổ tức của NĐT nước ngoài đều phải được thực hiện thông qua tài khoản vốn của NĐT đó mở tại ngân hàng ở Việt Nam, trừ trường hợp thanh toán bằng tài sản.
Định giá tài sản góp vốn
TSGV không phải là Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, cổ đông sáng lập hoặc tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá và được thể hiện thành Đồng Việt Nam.
TSGV khi TLDN phải được các thành viên, cổ đông sáng lập định giá theo nguyên tắc nhất trí hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị TSGV phải được đa số các thành viên, cổ đông sáng lập chấp thuận.
Trường hợp TSGV được định giá cao hơn so với giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì các thành viên, cổ đông sáng lập cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của TSGV tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do cố ý định giá TSGV cao hơn giá trị thực tế.
TSGV trong quá trình hoạt động do chủ sở hữu, HĐTV đối với công ty TNHH và công ty HD, HĐQT đối với công ty CP và người góp vốn thỏa thuận định giá hoặc do một tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá.
Trường hợp tổ chức thẩm định giá chuyên nghiệp định giá thì giá trị TSGV phải được người góp vốn và DN chấp thuận.
Trường hợp nếu TSGV được định giá cao hơn giá trị thực tế tại thời điểm góp vốn thì người góp vốn, chủ sở hữu, thành viên HĐTV đối với công ty TNHH và công ty HD, thành viên HĐQT đối với công ty CP cùng liên đới góp thêm bằng số chênh lệch giữa giá trị được định giá và giá trị thực tế của TSGV tại thời điểm kết thúc định giá; đồng thời, liên đới chịu trách nhiệm đối với thiệt hại do việc cố ý định giá TSGV cao hơn giá trị thực tế.
Tên doanh nghiệp
Tên tiếng Việt của DN bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
Loại hình DN:
Tên loại hình DN được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
Tên riêng:
Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
Tên DN phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của DN. Tên DN phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do DN phát hành.
Những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp
Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của DN đã đăng ký được quy định.
Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
Tên DN bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh.
Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của DN có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
Trường hợp DN có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của DN được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của DN tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của DN hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do DN phát hành.
Tên viết tắt của DN được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài.
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện phải mang tên DN kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện.
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh.
Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của DN trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.
Tên trùng và tên gây nhầm lẫn
Tên trùng là tên tiếng Việt của DN đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của DN đã đăng ký.
Các trường hợp sau đây được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của DN đã đăng ký:
Tên tiếng Việt của DN đề nghị đăng ký được đọc giống như tên DN đã đăng ký;
Tên viết tắt của DN đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của DN đã đăng ký;
Tên bằng tiếng nước ngoài của DN đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của DN đã đăng ký;
Tên riêng của DN đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của DN cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, số thứ tự hoặc các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ cái F, J, Z, W ngay sau tên riêng của DN đó;
Tên riêng của DN đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của DN cùng loại đã đăng ký bởi ký hiệu “&”, “.”, “+”, “-”, “_”;
Tên riêng của DN đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của DN cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc “mới” ngay sau hoặc trước tên riêng của DN đã đăng ký;
Tên riêng của DN đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của DN cùng loại đã đăng ký bởi từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông” hoặc từ có ý nghĩa tương tự.
Các trường hợp quy định tại các điểm d, đ, e và g của khoản này không áp dụng đối với trường hợp công ty con của công ty đã đăng ký.
Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Con dấu của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của DN.
Nội dung con dấu phải thể hiện:
- Tên doanh nghiệp;
- Mã số doanh nghiệp.
Trước khi sử dụng, DN có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan ĐKKD để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về ĐKDN.
Việc quản lý, sử dụng và lưu giữ con dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty.
Con dấu được sử dụng trong các trường hợp theo quy định của PL hoặc các bên giao dịch có thỏa thuận về việc sử dụng dấu.
Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Chi nhánh – CN là đơn vị phụ thuộc của DN, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp kể cả chức năng ĐDTUQ.
Ngành, nghề kinh doanh của CN phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của DN.
Văn phòng đại diện – VPĐD là đơn vị phụ thuộc của DN, có nhiệm vụ đại diện theo ủy quyền cho lợi ích của DN và bảo vệ các lợi ích đó.
Địa điểm kinh doanh – ĐĐKD là nơi mà DN tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền lập CN, VPĐD ở trong nước và nước ngoài. Doanh nghiệp có thể đặt một hoặc nhiều CN, VPĐD tại một địa phương theo địa giới hành chính.
Trường hợp lập CN, VPĐD trong nước, DN gửi hồ sơ đăng ký hoạt động của CN, VPĐD đến Cơ quan ĐKKD có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đặt CN, VPĐD.
Hồ sơ bao gồm:
- Thông báo lập CN, VPĐD;
- Bản sao quyết định thành lập và bản sao biên bản họp về việc thành lập CN, VPĐD của DN; bản sao Thẻ CCCD, Giấy CMND, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đứng đầu CN, VPĐD.
Cơ quan ĐKKD có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động CN, VPĐD trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
Nếu từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động CN, VPĐD thì thông báo bằng Văn bản cho DN biết. Thông báo phải nêu rõ lý do; các yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Cơ quan ĐKKD cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động CN, VPĐD phải gửi thông tin cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và gửi thông tin đăng ký hoạt động CN, VPĐD cho cơ quan thuế, cơ quan thống kê trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động CN, VPĐD; định kỳ gửi thông tin đăng ký hoạt động CN, VPĐD cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác cùng cấp, UBND cấp huyện nơi đặt CN, VPĐD.
Người ĐDTPL của doanh nghiệp chịu trách nhiệm đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động CN, VPĐD trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi.
Bài viết bạn đang xem thuộc chuyên mục Dịch vụ Thành lập công ty. Bạn có thể tham khảo các bài viết khác tại Website: https://bravolaw.vn/ để biết thêm thông tin cần thiết.
Luật Bravolaw Dịch Vụ Nhanh Gọn – Tiết Kiệm Thời Gian
Thời gian thực hiện: Tùy theo loại hình dịch vụ mà Quý khách hàng có nhu cầu thực hiện.
Chi phí: Là sự thỏa thuận trên tinh thần hợp tác và bền vững giữa Bravolaw và Quý khách hàng, sao cho đạt được HIỆU QUẢ công việc TỐT NHẤT.
Trong tất cả dịch vụ tại Luật Bravolaw
- Sẽ không phát sinh thêm chi phí khác.
- Tư vấn miễn phí, chuyên nghiệp, tận tình và đến tận nơi.
- Cam kết đúng hẹn, tiết kiệm thời gian.
- Giao GPKD và con dấu miễn phí tận nhà.
Khách hàng KHÔNG phải đi lên sở KHĐT, KHÔNG phải đi ủy quyền, KHÔNG phải chứng thực CMND/ Hộ chiếu.
Bravolaw Luôn Sẵn Sàng Đồng Hành, Giúp Đỡ & Giải Quyết Các Vấn Đề Của Quý Khách Hàng