BRAVOLAW

BRAVOLAW

Dịch vụ tư vấn pháp lý, xin giấy phép cho doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam

HOTLINE: 1900 6296
Email: [email protected]

BRAVOLAW
Địa chỉ : Tòa nhà RIVERSIDE GARDEN 349 Vũ Tông Phan, phường Khương Đình, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam.

Open in Google Maps
HOTLINE: 1900 6296
  • Trang chủ
  • Thành lập doanh nghiệp
    • Thành lập công ty
    • Thành lập công ty TNHH
    • Thành lập CT 100 vốn NN
    • Thành lập CT cổ phần
    • Thành lập CT liên doanh
    • Thành lập DN tư nhân
  • Luật doanh nghiệp
    • Chi Nhánh – Văn Phòng Đại Diện
    • Thay Đổi Đăng Ký Kinh Doanh
    • Tổ Chức Lại Doanh Nghiệp
    • Đăng ký kinh doanh
  • Sở hữu trí tuệ
    • Bản Quyền Tác Giả
    • Nhãn hiệu hàng hóa
    • Nhượng Quyền Thương Mại
    • Đăng ký bảo hộ logo
    • Đăng ký bảo hộ thương hiệu
  • Xin Giấy Phép
    • Công bố lưu hành thuốc
    • Công bố mỹ phẩm
    • Công Bố Thực Phẩm
    • Công bố tiêu chuẩn chất lượng
    • Giấy Phép Con
    • Giấy Phép Quảng Cáo
    • Xin giấy Phép Khác
    • Xin giấy phép kinh doanh
  • Dịch Vụ Khác
    • Mã Số Mã Vạch
    • Tư vấn truyền thông
    • Xin visa thuốc
    • Kê khai thuế
    • Hợp Chuẩn – Hợp Quy
    • ISO
    • Dịch vụ khắc dấu
    • Dịch vụ kế toán trọn gói
    • Thiết kế website
  • Văn Bản PL

Chủ thể nào có quyền thành lập hộ kinh doanh?

by CHUYÊN VIÊN / Friday, 16 December 2022 / Published in Tư vấn thành lập công ty
Chủ thể nào có quyền thành lập hộ kinh doanh?

Hộ kinh doanh là quy mô kinh doanh được nhiều người lựa chọn vì cơ cấu vận hành đơn giản, quy mô kinh doanh nhỏ, phù hợp với hộ gia đình. Tuy nhiên, không phải ai cũng được thành lập hộ kinh doanh, chỉ những chủ thể đáp ứng các điều kiện theo quy định thì mới được tiến hành đăng ký thành lập hộ kinh doanh. Vậy cụ thể, Chủ thể nào có quyền thành lập hộ kinh doanh? Chủ hộ kinh doanh có quyền và nghĩa vụ như thế nào? Sau đây, Luật Bravolaw xin gửi tới bạn chi tiết qua bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP

 Hộ kinh doanh là gì?

Theo pháp luật của nước ta quy định, hộ kinh doanh là phần nội dung được quy định tại các văn bản luật và văn bản dưới luật. Hộ kinh doanh được quy định tại khoản 1 điều 79 thuộc NĐ 01/2021/NĐ-CP với nội dung cụ thể như sau: 

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Một hộ kinh doanh khi sử dụng từ 10 lao động trở lên thì phải đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định mới nhất của nhà nước.

Chủ thể nào có quyền thành lập hộ kinh doanh?

Theo Điều 80 Nghị định 01/2021/NĐ-CP, Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh được quy định như sau:

Điều 80. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký hộ kinh doanh

1. Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

b) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;

c) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

3. Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Trên đây là giải đáp cho câu hỏi Chủ thể nào có quyền thành lập hộ kinh doanh.

Các thành viên trong gia đình đăng ký thành lập hộ kinh doanh thì ai là chủ hộ kinh doanh?

Căn cứ Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về hộ kinh doanh như sau:

Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Như vậy, đối chiếu các quy định trên có thể thấy, thành viên trong gia đình của bạn thỏa thuận ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh và người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

Xem thêm: Dịch vụ thay đổi đăng ký kinh doanh

Hộ kinh doanh thay đổi chủ hộ kinh doanh có được không?

Căn cứ Khoản 3 Điều 90 Nghị định 01/2021/NĐ-CP trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh gửi hồ sơ thông báo thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đã đăng ký. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

a) Thông báo thay đổi chủ hộ kinh doanh do chủ hộ kinh doanh cũ và chủ hộ kinh doanh mới ký hoặc do chủ hộ kinh doanh mới ký trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;

b) Hợp đồng mua bán hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc mua bán trong trường hợp bán hộ kinh doanh; hợp đồng tặng cho đối với trường hợp tặng cho hộ kinh doanh; bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thay đổi chủ hộ kinh doanh do thừa kế;

c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thay đổi chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;

d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.

Sau khi bán, tặng cho, thừa kế hộ kinh doanh, hộ kinh doanh vẫn phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của hộ kinh doanh phát sinh trong thời gian trước ngày chuyển giao hộ kinh doanh, trừ trường hợp hộ kinh doanh, người mua, người được tặng cho, người thừa kế và chủ nợ của hộ kinh doanh có thỏa thuận khác.

Như vậy, theo quy định như trên, bạn có quyền thay đổi chủ hộ kinh doanh mà bạn đang đứng tên. Hồ sơ thực hiện theo quy định như trên.

Chủ hộ kinh doanh có quyền và nghĩa vụ như thế nào?

 Quyền và nghĩa vụ của chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh

1. Chủ hộ kinh doanh thực hiện các nghĩa vụ về thuế, các nghĩa vụ tài chính và các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật.

2. Chủ hộ kinh doanh đại diện cho hộ kinh doanh với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

3. Chủ hộ kinh doanh có thể thuê người khác quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh. Trong trường hợp này, chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh vẫn chịu trách nhiệm đối với các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh.

4. Chủ hộ kinh doanh, các thành viên hộ gia đình tham gia đăng ký hộ kinh doanh chịu trách nhiệm đối với các hoạt động kinh doanh của hộ kinh doanh.

5. Các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Hộ kinh doanh có mã số thuế không?

Đối với hộ kinh doanh (HKD) đã đăng ký thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ kinh doanh sẽ đăng ký mã số thuế và được cơ quan thuế quản lý cấp phép Giấy chứng nhận đăng ký thuế. Đồng thời, mã số này cũng đồng thời là mã số hộ kinh doanh.

Cụ thể hơn, bạn có thể tham khảo tại Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP đã có quy định như sau:

Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh

1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.

2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.

3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.

5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.

6. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw về chủ thể nào có quyền thành lập hộ kinh doanh. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!

0
  • Tweet

About CHUYÊN VIÊN

What you can read next

Thay đổi chủ hộ kinh doanh có cần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký không?
Thực hiện thay đổi chủ hộ kinh doanh có cần đăng ký thay đổi nội dung đăng ký không?
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa
Thủ tục thành lập doanh nghiệp tại tỉnh Thanh Hóa
Thủ Tục Thành Lập Hộ Kinh Doanh Cá Thể
Thủ Tục Thành Lập Hộ Kinh Doanh Cá Thể

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Hotline Tư Vấn Miễn Phí

HOTLINE

Bài Viết Mới

  • chung nhạn hang viet nam chat luong cao 2024

    Chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao 2024-2025

    Chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao 2024-20...
  • thiet ke website bravolaw

    Dịch vụ thiết kế website cho công ty, khách hàng

    BRAVOLAW là đơn vị hàng đầu về tư vấn, thiết kế...
  • chung nhạn hang viet nam chat luong cao 2024

    Dịch vụ Chứng nhận Hàng Việt Nam chất lượng cao 2023-2024

    Từ tháng 06 năm 2023 chương trình hàng Việt Nam...

Trụ sở Hà Nội

ĐC:Số Số 55A Huỳnh Thúc Kháng (kéo dài), phường Láng Thượng, quận Đống Đa, thành phố Hà Nội,Việt Nam.
Hotline: 1900 6296
Email: [email protected]

Chi nhánh Hải Phòng

ĐC: 851 -Tôn Đức Thắng, Phường Sở Dầu, Quận Hồng Bàng
Hotline: 1900 6296 Email: [email protected]
DMCA.com Protection Status

Chi nhánh Hồ Chí Minh

Số 383 Võ Văn Tần, Phường 4, Quận 3, HCM
Hotline: 1900 6296
Email: [email protected]

Chi nhánh Hải Dương

ĐC: 4/95 Phan Đình Phùng, Phường Cẩm Thượng
Hotline: 1900 6296 Email: [email protected]

Bản Đồ Công Ty

Fanpage FaceBook

© 2011 - 2018 All rights reserved. Designed by BRAVOLAW.

Trang tin(website) đang được xây dựng chạy thử nghiệm.Nội dung trên website chỉ mang tính chất tham khảo.
TOP

Pin It on Pinterest

Share This
  • Facebook
  • Twitter
  • Google+
  • Pinterest
  • reddit
  • VKontakte
  • LinkedIn
  • Tumblr
Hotline
19006296