Trước khi quý khách thành lập loại hình doanh nghiệp là công ty TNHH 1 thành viên thì nên tìm hiểu kỹ cơ cấu tổ chức hoạt động của nó và tùy vào chủ sở hữu là cá nhân hay tổ chức để lựa chọn mô hình hoạt động phù hợp. Vậy cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên quy định thế nào? Xin mời quý khách cùng tìm hiểu chi tiết cùng Luật Bravolaw trong bài viết dưới đây.
Quy định về công ty TNHH 1 thành viên
Công ty TNHH 1 thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Công ty TNHH 1 thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. Nhưng được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doan nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên quy định thế nào?
Cơ cấu tổ chức công ty TNHH 1 thành viên được quy định bởi chủ sở hữu. Do đó, chủ sở hữu của công ty TNHH 1 thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Quy định cụ thể tại Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH 1 thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
Theo quy định tại Điều 79 Luật doanh nghiệp 2020 thì cơ cấu tổ chức trong loại hình doanh nghiệp này với trường hợp tổ chức làm chủ sở hữu sẽ có hai mô hình sau đây:
– Mô hình 1: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
– Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.
Đối với công ty có chủ sở hữu công ty là doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của doanh nghiệp 2020 thì phải thành lập Ban kiểm soát; trường hợp khác do công ty quyết định. Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc, tiêu chuẩn, điều kiện, miễn nhiệm, bãi nhiệm, quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của Ban kiểm soát, Kiểm soát viên thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 65 của Luật doanh nghiệp 2020.
Ngoài ra, công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.
Lưu ý: Trong trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác thì cơ cấu tổ chức, hoạt động, chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc thực hiện theo quy định của Luật này.
Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu
Theo quy định tại Điều 85 Luật doanh nghiệp 2020 thì cơ cấu tổ chức trong loại hình doanh nghiệp này trong trường hợp các nhân làm chủ sở hữu được quy định như sau: Công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.
Xem thêm bài viết liên quan: Dịch vụ thành lập doanh nghiệp
Công ty TNHH 1 thành viên do doanh nghiệp nhà nước làm chủ sở hữu
Theo Điều 90 Luật doanh nghiệp 2020 quy định, trường hợp chủ sở hữu là nhà nước nắm 100% vốn điều lệ của công ty và có toàn quyền thay đổi cơ cấu tổ chức như bổ nhiệm, miễn nhiệm, thuê các cấp quản lý doanh nghiệp, theo 2 mô hình sau:
Mô hình 1: Chủ tịch công ty, giám đốc hoặc tổng giám đốc, ban kiểm soát;
Mô hình 2: Hội đồng thành viên, giám đốc hoặc tổng giám đốc, ban kiểm soát.
Lưu ý: Luật Doanh nghiệp 2020 quy định thêm công ty TNHH 1 thành viên do doanh nghiệp nhà nước làm chủ sở hữu, phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là chủ tịch hội đồng thành viên, chủ tịch công ty hoặc giám đốc hoặc tổng giám đốc. Trong trường hợp điều lệ công ty không quy định khác thì chủ tịch hội đồng thành viên hoặc chủ tịch công ty là người đại diện của công ty.
Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw xin được thông tin đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ luật sư của chúng tôi theo số 1900 6296 để có thể được giải đáp nhanh nhất.