Site icon BRAVOLAW

Thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

Ngày nay, với sự bùng nổ của nền khoa học công nghệ. Mạng xã hội trở thành kênh thông tin được nhiều người quan tâm và lựa chọn. Do đó, đã có rất nhiều công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội ra đời. Tuy nhiên kinh doanh dịch vụ mạng xã hội lag ngành nghề kinh doanh có điều kiện Quý khách hàng đang có nhu cầu thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội nhưng chưa nắm rõ thủ tục. Hãy cùng Bravolaw tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Mạng Xã hội là gì?

Khoản 22 Điều 3 Nghị định Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng, theo đó: Mạng xã hội (social network) là hệ thống thông tin cung cấp cho cộng đồng người sử dụng mạng các dịch vụ lưu trữ, cung cấp, sử dụng, tìm kiếm, chia sẻ và trao đổi thông tin với nhau, bao gồm dịch vụ tạo trang thông tin điện tử cá nhân, diễn đàn (forum), trò chuyện (chat) trực tuyến, chia sẻ âm thanh, hình ảnh và các hình thức dịch vụ tương tự khác.

Thành lập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

Bài viết mới:

Thủ tục thành lập công ty kinh doanh dịch vụ mạng xã hội

Bước 1: Thành lập doanh nghiệp

Quý khách hàng có thể tham khảo mã ngành nghề kinh doanh sau:

STT Ngành nghề kinh doanh Mã ngành
1. Xuất bản phần mềm(không bao gồm hoạt động xuất bản phẩm) 5820
2. Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan(không bao gồm hoạt động báo chí) 6311
3. Cổng thông tin. Chi tiết:–         Thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp;

–         Thiết lập mạng xã hội;

(Trừ hoạt động báo chí).

 

6312Điều 23 Nghị định 72/2013/NĐ-CP về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng
4. Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu.Chi tiết:

– Các dịch vụ thông tin qua điện thoại;

– Các dịch vụ tìm kiếm thông tin thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí; (chỉ hoạt động khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép)

6399
5. Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác chưa được phân vào đâuChi tiết:

Dịch vụ an toàn thông tin mạng gồm:

+ Dịch vụ kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng;

+ Dịch vụ bảo mật thông tin không sử dụng mật mã dân sự;

+ Dịch vụ tư vấn an toàn thông tin mạng;

+ Dịch vụ giám sát an toàn thông tin mạng;

+ Dịch vụ ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng;

+ Dịch vụ khôi phục dữ liệu

+ Dịch vụ phòng ngừa, chống tấn công mạng;

 

7490Điểm a,b,đ,e,g,h,i Khoản 1 Điều 41, Luật an toàn thông tin mạng 2015
6. Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc gọi 8220

Bước 2: Khắc dấu và nộp hồ sơ thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp

Sau khi nhận thông báo về mẫu con dấu, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận cho doanh nghiệp, thực hiện đăng tải thông báo của doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Thông báo về việc đăng tải thông tin về mẫu con dấu của doanh nghiệp.

Thủ tục cần thực hiện sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Lưu ý: Để công ty đi vào hoạt động thì doanh nghiệp phải tiến hành thủ tục xin giấy phép hoạt động kinh doanh mạng xã hôi với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Exit mobile version